Về chính sách thuế môn
bài hiện nay, chưa có hướng dẫn mới của Bộ Tài chính và Tổng cục thuế vì vậy
năm 2014 vẫn tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2002/NĐ-CP
ngày 30/8/2002 của Chính phủ, Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ
Tài chính, Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC.

Từ năm 2003 thuế môn
bài áp dụng như sau:
1. Các tổ chức kinh
doanh nộp thuế môn bài theo 4 mức: 3.000.000 đồng, 2.000.000 đồng, 1.500.000
đồng, 1.000.000 đồng.
2. Hộ cá thể kinh
doanh nộp thuế môn bài theo 6 mức: 1.000.000 đồng, 750.000 đồng, 500.000 đồng,
300.000 đồng, 100.000 đồng, 50.000 đồng.
Thuế môn bài đối với
các tổ chức kinh tế:
Các tổ chức kinh tế
bao gồm:
- Các Doanh nghiệp Nhà
nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân
nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ
chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập
khác;
- Các Hợp tác xã, Liên
hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX);
- Các cơ sở kinh doanh
là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch
toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng
ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế ( loại 13 số );
Các tổ chức kinh tế
nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
Đơn vị: đồng
Bậc
thuế môn bài
|
Vốn đăng ký
|
Mức thuế Môn bài cả
năm
|
Bậc 1
|
Trên 10 tỷ
|
3.000.000
|
Bậc 2
|
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
|
2.000.000
|
Bậc 3
|
Từ 2 tỷ đến dưới 5
tỷ
|
1.500.000
|
Bậc 4
|
Dưới 2 tỷ
|
1.000.000
|
- Vốn đăng ký đối với
từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
+ Đối với Doanh nghiệp
Nhà nước là vốn điều lệ.
+ Đối với Doanh nghiệp
có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư.
+ Đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
+ Đối với doanh nghiệp
tư nhân là vốn đầu tư.
Thuế Môn bài theo mức
đối với hộ kinh doanh cá thể
Các trường hợp sau đây
áp dụng mức thuế Môn bài theo mức đối với hộ kinh doanh cá thể, quy định tại
điểm 2 mục I Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính.
+ Các cửa hàng, quầy
hàng, cửa hiệu kinh doanh... trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc
lập hoặc trực thuộc chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
+ Nhóm người lao động
thuộc các cơ sở kinh doanh nhận khoán kinh doanh.
Biểu thuế Môn bài áp
dụng đối với các đối tượng nêu trên như sau:
Đơn vị: đồng
Bậc thuế
|
Thu nhập 1 tháng
|
Mức thuế cả năm
|
1
|
Trên 1.500.000
|
1.000.000
|
2
|
Trên 1.000.000 đến
1.500.000
|
750.000
|
3
|
Trên 750.000 đến
1.000.000
|
500.000
|
4
|
Trên 500.000 đến
750.000
|
300.000
|
5
|
Trên 300.000 đến
500.000
|
100.000
|
6
|
Bằng hoặc thấp hơn
300.000
|
50.000
|
Thời gian nộp thuế Môn
bài:
Cơ sở kinh doanh có
hoạt động sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian của 6 tháng đầu năm thì
nộp mức thuế Môn bài cả năm, của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài
cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh thì nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu của
năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh thì nộp thuế Môn bài ngay trong tháng
bắt đầu kinh doanh.
Nơi nộp thuế môn bài:
Cơ sở kinh doanh đăng
ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấp
đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở
các địa điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thuế Môn
bài của bản thân cơ sở, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu
trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa phương
khác thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi có cửa hàng, cửa hiệu kinh
doanh.
Sau khi nộp thuế Môn
bài, Công ty và mỗi cửa hàng được Cơ quan thuế cấp một thẻ môn bài ghi rõ tên
cửa hàng, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh... làm cơ sở để xuất trình khi các cơ
quan chức năng kiểm tra kinh doanh.
Các cơ sở kinh doanh
không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ
xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp thuế môn bài với cơ quan thuế nơi
mình cư trú hoặc nơi mình được cấp giấy phép kinh doanh.